Trộn 50ml dung dịch NAOH 2M với 100ml dung dịch NAOH 1,5M . Tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn.
Trộn 50ml dung dịch NAOH 2M với 100ml dung dịch NAOH 1,5M . Tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn.
nNaOH=0,05.2=0,1(mol);nNaOH=0,1.1,5=0,15(mol)
Vdd=100+50=150(ml)=0,15(l)
CM=(0,1+0,15)/0,15=1,67(M)
Ta có
n\(_{NaOH}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
n\(_{NaOH\left(2\right)}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\)
tổng n\(_{NaOH}=0,1+0,15=0,25\left(mol\right)\)
Tổng V\(_{NaOH}=0,05+0,1=0,15\left(l\right)\)
C\(_M=\frac{0,25}{0,15}=\)1,67(M)
Trộn 1,5 lít dung dịch NaOH 2M với 0,5 lít dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol/ lít của dung dịch thu được. Help me.
\(n_{NaOH\left(tổng\right)}=2.1,5+0,5.1=3,5\left(mol\right)\\ V_{ddNaOH\left(tổng\right)}=1,5+0,5=2\left(l\right)\\ \Rightarrow C_{MddNaOH}=\dfrac{3,5}{2}=1,75\left(M\right)\)
trộn 2 lít dung dịch KOH 0,5M với 3 lít dung dịch KOH 1M, nồng độ mol của dung dịch KOH sau khi trộn là
A: 1,5M
B:0,8M
C:0,75M
D:0,5M
B nha bạn
cách làm
trộn 2 lít dung dịch KOH 0,5M với 3 lít dung dịch KOH 1M, nồng độ mol của dung dịch KOH sau khi trộn là
A: 1,5M
B:0,8M
C:0,75M
D:0,5M
Hình như là 0,8M á
Bài 1: Trộn 300ml dung dịch NaOH 1,5M với 400ml dung dịch NaOH 2,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
Bài 5: Cần lấy bao nhiêu lit dd HCl 0,2M để khi trộn với dd HCl 0,8M thì thu được 2lit dd HCl 0,5M? Giả sử không có sự thay đổi thể tích khi trộn.
B4:
nNaOH = 0,3 . 1,5 + 0,4 . 2,5 = 1,45 (mol)
VddNaOH = 0,3 + 0,4 = 0,7 (l)
CMddNaOH = 1,45/0,7 = 2,07M
B5:
nHCl (sau khi pha) = 0,5 . 2 = 1 (mol)
Gọi VHCl (0,2) = x (l); VHCl (0,8) = y (l)
x + y = 2 (1)
nHCl (0,2) = 0,2x (mol)
nHCl (0,8) = 0,8y (mol)
=> 0,2x + 0,8y = 1 (2)
(1)(2) => x = y = 1 (l)
Trộn lẫn 150 ml dung dịch NaOH 0,5M với 50 ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd thu được.
Tính số mol của NaOH, Ba(OH)2.
2) Tính nồng độ mol của NaOH, Ba(OH)2 sau khi trộn (vì V đã thay đổi.)
3) Viết PTĐL. 4) Tính nồng độ mol của các ion dựa vào PTĐL
Cho 40ml dung dịch NaOH 1M vào 60ml dung dịch KOH 0,5M. Xác định nồng độ mol của NaOH và KOH sau khi trộn
Cho 40ml dung dịch NaOH 1M vào 60ml dung dịch KOH 0,5M. Xác định nồng độ mol của NaOH và KOH sau khi trộn.
Trộn 300ml dung dịch NaOH 1,5M với 400ml dung dịch NaOH 2,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.3\cdot1.5+0.4\cdot2.5}{0.3+0.4}=2.07\left(M\right)\)
Trộn 300 ml dung dịch NaOH 1,5M với 400 ml dung dịch NaOH 2,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
Đổi: \(300ml=0,3l\)
\(\Rightarrow n_{NaOH,1,5M}=1,5\cdot0,3=0,45\left(mol\right)\)
Đổi: \(400ml=0,4l\)
\(\Rightarrow n_{NaOH,2,5M}=2,5\cdot0,4=1\left(mol\right)\)
Nòng độ mol của dung dịch thu được:
\(C_{M,NaOH}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,45+1}{0,3+0,4}\approx2M\)
Trộn 120ml dung dịch H2SO4 với 40ml dung dịch NaOH. Dung dịch sau khi trộn chứa 1 muối axit ( NaHSO4) và còn dư axit có nồng độ 0,1M. Mặt khác nếu trộn 60ml dung dịch H2SO4 với 60ml dung dịch NaOH này thì trong dung dịch sau khi trộn còn dư NaOH với nồng độ 0,16M. Tìm nồng độ mol của 2 dung dịch ban đầu.
Gọi a, b là CM của H2SO4, NaOH.
+ TN1: NaOH pứ hết, H2SO4 dư
nH2SO4 = 0.12a => nH+ = 0.24a
nNaOH = 0.04b => nOH- = 0.04b
nH2SO4 dư = 0.1*(0.12 + 0.04) = 0.016 => nH+ dư = 0.032
2H+ ... +.... OH- + SO4(2-) -----> HSO4- + H2O
0.08b.........0.04b
nH+ dư = 0.24a - 0.08b = 0.032 (1)
+ TN2: H2SO4 pứ hết, NaOH dư
nH2SO4 = 0.04a => nH+ = 0.08a
nNaOH = 0.06b => nOH- = 0.06b
nNaOH dư = 0.16*(0.04 + 0.06) = 0.016 => nOH- dư = 0.016
H+ + OH- ------> H2O
0.08a....0.08a
=> nOH- dư = 0.06b - 0.08a = 0.016 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0.4, b = 0.8